Nhựa PU là gì?
Nhựa đàn hồi PU dạng tấm đặc (Polyurethane) là vật liệu độc nhất mang tới khả năng co dãn cao su kết hợp với độ cứng và độ bền của kim loại. Bởi vì Urethane có sẵn trong một phạm vi cứng rộng, có thể thay thế cao su, nhựa hoặc kim loại. Polyurethane có khả năng chống mài mòn và sức bền nứt tốt hơn so với cao su, đồng thời có khả năng chịu tải cao hơn. Khi so sánh với nhựa, Polyurethane có độ bền va đập tốt hơn, đặc tính chịu mòn và đàn hồi rất tốt. Nhựa đàn hồi PU có thể thay thế kim loại trong các ố trượt, tấm chống ăn mòn, đĩa xích, con lăn và vô số các chi tiết khác, vói các lợi ích nhưu giảm trong lượng, giảm tiếng ồn và nâng độ bền mài mòn. Hoạt động ở nhiệt độ -40ᵒc ~ + 80ᵒc.
Nhựa PU đàn hồi là vật liệu nhựa công nghiệp đang được sử dụng rộng rãi làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất và gia công khác nhau. Thị trường hiện nay có nhiều loại nhựa, nhưng mỗi loại có một thành phần và đặc tính khác nhau chính vì vậy các sản phẩm làm từ nhựa rất đa dạng và phong phú.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nhựa PU có tên đầy đủ là (Polyurethane) và được viết tắt là PU đàn hồi là một vật liệu mới có thể thay thế cao su trong tương lai.
Nhựa PU là gì?
Nhựa PU là một loại hợp chất được làm từ nhựa tổng hợp PU có độ bền cao và có tính năng đàn hồi tốt giống như cao su nên còn được gọi một cái tên khác là cao su nhân tạo. Nhựa PU được cải tiến từ nguyên liệu chính tiền Polymer, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
Nhựa PU có lịch sử từ lâu đời song chỉ mới được sử dụng tại nước ta một thời gian ngắn gần đây. Cấu trúc phân tử của nhựa PU gồm các đoạn cứng và mềm. Các đoạn cứng được hình thành từ thành phần disocyanate. Các đoạn mềm được hình thành từ thành phần polyol.
Đặc tính
Polyurethane là vật liệu có tính đàn hồi, có độ bền cao hơn so với cao su, dẻo dai và bền bỉ, độ cứng khá rộng. Ngoài ra, nhựa PU còn có tính kháng dầu, chống xé rách, chống trầy xước và khả năng chịu mài mòn cao hơn cao su rất nhiều lần. Còn đối với nhựa thông thường, nhựa PU có khả năng chịu chống co giãn và chống va đập rất tốt. Đó cũng là lý do tại sao nhựa PU đã và đang dần thay thế các vật liệu nhựa khác trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Phân loại nhựa PU
- Nhựa PU có 3 nhóm chính
+ Nhựa PU nhiệt dẻo: Được gia công trên máy nhựa thông thường, khi được gia nhiệt trên 120°C đến 150ºC sẽ mềm và có thể gia công được.
+ Nhựa PU đổ khuôn: Là các Prepolyme với các nhóm Isocyanate hoạt tính gắn ở cuối mạch. Trong quá trình gia nhiệt trước khi những liên kết hóa học vật lý bị phá vỡ thì mạch sẽ bị gãy. Chính vì vậy mà vật liệu này không thể tái sử dụng khi sự kéo dài mạch kết thúc.
+ Nhựa PU kết mạng ngang: Là những liên kết hóa học thực sự được hình thành theo 3 chiều không gian. Sự khác biệt chính là đối với nhựa PU đổ khuôn, cấu trúc hóa học thực sự gồm 2 vùng chính, vùng cứng và vùng mềm.
Ứng dụng của nhựa PU
1. Nhựa PU với tính kháng hóa chất và dung môi tốt nên được dùng để bọc các trục sử dụng trong ngành in, thép, dệt, giấy,…
2. Với đặc tính cơ học tốt, nhựa PU còn được dùng làm đệm làm kín các ứng dụng động lực.
3. Trong công nghiệp dầu khí, vật liệu PU được dùng làm Pig dùng để làm sạch đường ống, lớp lót ống, chi tiết giới hạn uốn cong, chi tiết làm cứng phần uốn cong, kẹp nâng và dẫn hướng.
4. Trong công nghiệp khai khoáng, nhựa PU dùng làm sàn, lớp lót ống, băng tải, trục và bánh xe,...
5. Nhựa PU còn được dùng làm khuôn đổ bê tông, nhựa, sáp, nhất là những sản phẩm đòi hỏi chi tiết hoa văn tinh xảo,..